THỰC TRẠNG THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA KHÁM BỆNH ĐA KHOA - HỒI SỨC CẤP CỨU - CHỐNG ĐỘC THUỘC BỆNH VIỆN Y DƯỢC CỔ TRUYỀN - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG KON TUM NĂM 2025

Thứ ba - 09/12/2025 20:58
Nghiên cứu triển khai mô tả thực trạng thời gian chờ khám tại khoa khám bệnh đa khoa - Hồi sức cấp cứu - Chống độc Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng Kon Tum.
THỰC TRẠNG THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA KHÁM BỆNH ĐA KHOA - HỒI SỨC CẤP CỨU - CHỐNG ĐỘC THUỘC BỆNH VIỆN Y DƯỢC CỔ TRUYỀN - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG KON TUM NĂM 2025

Hình ảnh. ThS. Nguyễn Thị Ly Lan báo cáo kết quả đề tài NCKH năm 2025

 Nguyễn Thị Ly Lan 1*, Nguyễn Thanh Hà2 , Lâm Văn Lênh3 , Nguyễn Hữu Thung4 , Trần Thị Hải Lý5 . Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng Kon Tum.

TÓM TẮT

Nghiên cứu triển khai mô tả thực trạng thời gian chờ khám tại khoa khám bệnh đa khoa - Hồi sức cấp cứu - Chống độc Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng Kon Tum. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 250 người bệnh đi khám bệnh từ tháng 03/2025 đến tháng 10/2025, số liệu được thu thập từ phần mềm quản lý khám bệnh là tổng thời gian từ khi người bệnh được đăng ký đến khi hoàn tất lĩnh thuốc. Kết quả: Trung bình thực hiện cả quy trình khám bệnh là 54,81 ± 54,94 phút trong đó thời gian chờ kết quả cận lâm sàng là dài nhất (14,98 ± 31,48 phút) và thời gian chờ ngắn nhất ở bước chờ và lấy thuốc (1,19 ± 1,66 phút). Kết luận: Thời gian chờ khám của người bệnh đến khám tại Khoa Khám bệnh đa khoa - Hồi sức cấp cứu - Chống độc thuộc Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng Kon Tum đảm bảo theo quy định của Bộ Y tế. Tuy nhiên cần có các biện pháp cải tiến nhằm rút ngắn thời gian chờ khám như sau: Rà soát và tối ưu quy trình tiếp nhận, phân luồng. Điều chỉnh nhân lực theo thời gian cao điểm. Rút ngắn thời gian thực hiện và trả kết quả cận lâm sàng.
Từ khóa: Thời gian chờ khám, khoa khám bệnh, Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng Kon Tum.
CURRENT SITUATION OF MEDICAL WAITING TIME AND SOME RELATED FACTORS IN THE DEPARTMENT OF GENERAL EXAMINATION - EMERGENCY RESUSCITATION - ANTI-POISON AT THE TRADITIONAL MEDICINE - PHARMACY HOSPITAL ON-DIRECTION REHABILITATION IN KON TUM IN 2025
Nguyen Thi Ly Lan, Nguyen Thanh Ha, Lam Van Lenh, Nguyen Huu Thung, Tran Thi Hai Ly. Kon Tum Traditional Medicine - Rehabilitation Hospital.
SUMMARY
The study describes the current status of waiting time for examination at the General Examination Department - Emergency Resuscitation - Anti-Poisoning Department of Kon Tum Traditional Medicine and Rehabilitation Hospital. Research subjects and methods: Cross-sectional descriptive study on 250 patients who went to the hospital from April 2025 to August 2025. Data collected from the medical examination management software is the total time from when the patient is registered until the completion of receiving medicine. Results: The average time for the entire medical examination process was 54.81 ± 54.94 minutes, of which the waiting time for paraclinical results was the longest (14.98 ± 31.48 minutes) and the shortest waiting time was at the waiting and taking medicine step (1.19 ± 1.66 minutes). Conclusion: The waiting time for patients to be examined at the General Examination - Emergency Resuscitation - Poison Control Department of Kon Tum Traditional Medicine - Rehabilitation Hospital is guaranteed according to the regulations of the Ministry of Health. However, there should be improvement measures to shorten the waiting time as follows: Review and optimize the reception and flow process. Adjust human resources according to peak times. Shorten the time to perform and return paraclinical results.
Keyword: waiting time for examination, deparment of general examination, Traditional Medicine – Rehabilitation Hospital of Kon Tum.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thời gian chờ đợi quá lâu trong các khâu khám, xét nghiệm và kết luận dễ gây bức xúc, làm giảm sự hài lòng của người bệnh và ảnh hưởng đến uy tín bệnh viện. Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1313/QĐ-BYT năm
năm 2013[3] về Hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh. Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng Kon Tum, vấn đề cải tiến quy trình khám chữa bệnh đã được Đảng uỷ, Ban Giám đốc Bệnh viện và lãnh đạo Khoa KBĐK - HSCC - CĐ đặc biệt quan tâm với phương châm lấy “Người bệnh là trung tâm”. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu đánh giá, đo lường cụ thể về hiệu quả rút ngắn thời gian chờ khám bệnh nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu khảo sát thực trạng thời gian chờ khám bệnh và tìm hiểu một số yếu tố liên quan tại khoa KBĐK - HSCC - CĐ thuộc Bệnh viện YDCT - PHCN Kon Tum.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Tiêu chuẩn lựa chọn: Người bệnh đến khám bệnh tại khoa KBĐK - HSCC - CĐ thuộc Bệnh viện YDCT - PHCN Kon Tum. Tiêu chuẩn loại trừ: Chu trình khám bệnh không được thực hiện trong một ngày. Thời gian, địa điểm tiến hành nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2025 đến tháng 10/2025.

Địa điểm nghiên cứu: Tại khoa KBĐK - HSCC- CĐ thuộc Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng Kon Tum.

Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện theo thiết kế cắt ngang phân tích.
Cỡ mẫu: Sử dụng công thức tính mẫu: Ước tính một chỉ số trung bình cho 1 biến liên tục chỉ có 1 nhóm đối tượng. Tính được n = 246 đối tượng. Phương pháp chọn mẫu: Dự kiến của nhóm nghiên cứu chọn những người bệnh đến khám bệnh phù hợp vời điều kiện nghiên cứu đến khi đủ cỡ mẫu (246 làm tròn lấy đủ 250 mẫu).
Phương pháp đo lường và đánh giá đã sử dụng
Các tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu này được xây dựng dựa trên các quy định tại quy định của Quyết định 1313/QĐ-BYT ngày 22.4.2013 của Bộ Y tế và tham khảo thêm một số nghiên cứu trước đây.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1: Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n =250 )
Nhóm đặc điểm Đặc điểm n Tỷ lệ %
Giới tính Nam 107 42,8
Nữ 143 57,2
Nhóm tuổi Từ 18 tuổi trở xuống 13 5,2
Từ 19 đến 60 tuổi 141 56,4
Trên 60 tuổi 96 38,4
Đối tượng khám bệnh BHYT 250 100
DVYT 0 0
Học vấn Tiểu học trở xuống 84 33,6
THPT trở xuống 88 35.2
Cao đẳng, đại học trở lên 78 31,2
Nghề nghiệp Hưu trí có thẻ BHYT 78 31,2
Nông dân, ngư dân 84 33,6
Công nhân viên chức 86 34,4
Khác 2 0,8
Diện khám bệnh BHYT Đúng tuyến 164 65,6
BHYT Chuyển tuyến 86 34,4
DVYT 0 0
Khả năng di chuyển khi đi KB Tự đi lại được 172 68,8
Cần có người hỗ trợ 78 31,2
Khoảng cách từ nhà đến bệnh viện Dưới 15 km 88 35,2
Từ 15 đến 50 km 84 33,6
Trên 50 km 78 31,2
  Tổng 250 100
Nhận xét: Nữ chiếm 57,2%, nam 42,8%. Nhóm tuổi 19-60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 56,4%. Tất cả đối tượng đều sử dụng BHYT 100%. Nghề nghiệp chủ yếu là công chức/viên chức 34,4%. Diện khám bệnh chủ yếu là BHYT đúng tuyến 65,6%. Khả năng di chuyển tự đi lại được chiếm 68,8%, cần hỗ trợ 31,2%.
Các khoảng thời gian khi thực hiện quy trình khám bệnh lấy thuốc
Bảng 2. Khoảng thời gian chờ và nộp tiền tạm ứng, khám bệnh, cận lâm sàng chung, kết luận bệnh, thanh toán và lấy thuốc (n = 250)
Thời gian Khoảng thời gian Max - Min Mean ± SD
T1 Thời gian từ đăng ký KB đến KB xong 82 ± 1 7,22 ± 9,87
T2 Thời gian chờ và đóng tiền tạm ứng 30 ± 0 3,16 ± 4,62
T3 Thời gian thực hiện CLS chung 144 ± 1 14,98 ± 31,48
T4 Thời gian chờ và kết luận, kê đơn 79 ± 0 14,84 ± 13,63
T5 Thời gian chờ, thanh toán chi phí KB và đóng tiền mua thuốc 56 ± 0 5,48 ± 10,95
T6 Thời gian chờ và lấy thuốc 15 ± 0 1,19 ± 1,66
T Tổng thời gian chờ và khám bệnh 287 ± 8 54,81 ± 54,94
Mối liên quan giữa thời gian khám bệnh với một số đặc điểm về nội dung KB
Bảng 3. Mối liên quan giữa thời gian KB với 1 số đặc điểm về nội dung KB (n = 250)
Đặc điểm Phân loại Mean ± SD P
Khung thời gian đăng ký khám bệnh Trước 7g30 69,43±61,13 0,0001
Từ 7g31 đến 10g30 46,73±49,64
Sau 10g30 76,46±54,72
Từ 13 g30 đến 16g30 45,78±53,35
Khung thời gian kết thúc KB Đăng ký sáng, kết thúc sáng 76,46±54,72 0,0001
Đăng ký sáng kết thúc chiều 125,48±100,11
Đăng ký chiều kết thúc chiều 40,91±30,30
Vào buồng KB ban đầu nào? Bệnh nội khoa 27,60±9,73 0,0301
Bệnh chuyên khoa YHCT 45,33±34,32
Bệnh chuyên khoa PHCN 46,68±38,43
Bệnh truyền nhiễm 38,24±26,16
Bệnh khác 41,52±33,14
Số buồng KB qua lần này 1 buồng 45,68±36,25 0,0001
2 buồng 206,50±90,93
3 buồng 222,50±0,70
Chụp Xquang Không 47,19±49,87 0,0001
Có 101,63±61,84
BÀN LUẬN
Thời gian chờ khám bệnh trung bình: Trong phạm vi nghiên cứu này, thời gian chờ từ lúc được tiếp đón đến lúc được khám xong trung bình là 7,22 phút. Thời gian chờ và lấy thuốc trung bình là 1,19 phút, có thể nói là nhanh nhất trong quy trình khám bệnh nhanh hơn Bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang[1] (20,7 phút). Thời gian chờ và kết luận, kê đơn trung bình là 14,84 phút tương đồng với báo cáo khảo sát thời gian khám bệnh và khám sức khoẻ bệnh viện đa khoa khu vực Tháp Mười 2020[2], thời gian chờ khám của họ là 15 phút. Thời gian chờ khám bệnh trung bình là 54,81 phút, nếu có 1 CLS là 51,55 phút, nếu có 2 CLS là 60,86 phút. Như vây thời gian chờ này nhanh hơn thời gian chờ khám ở Bệnh viện đa khoa Tiền Giang năm 2023[5]. Và thời gian chờ khám này đáp ứng yêu cầu của Quyết định 1313 BYT/2013 với chỉ tiêu khám bệnh trung bình là 2 giờ.
Yếu tố liên quan thời gian chờ khám bệnh: Thời gian khám của những NB đăng ký khám sau 10g30 là 76,46 phút dài nhất trong các khoảng thời gian đăng kí khám bệnh khác. Thời gian khám đăng ký sáng, kết thúc chiều là 125,48 phút. Thời gian khám bệnh trung bình giữa các buồng khám, với buồng bệnh nội khoa là 27,60 phút, bệnh chuyên khoa YHCT là 45,33 phút, bệnh chuyên khoa PHCN là 46,68 phút, bệnh truyền nhiễm là 41,52 phút, bệnh khác là 38,24 phút. Thời gian khám bệnh trung bình giữa số buồng khám bệnh, với 1 buồng là 45,68 phút, 2 buồng 206,50 phút, 3 buồng 222,50 phút. NB khám càng nhiều buồng khám thì càng mất nhiều thời gian di chuyển và chờ khám tại các buồng khám tiếp theo, nên tổng thời gian chờ khám càng kéo dài điều này tương ứng với nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Vân năm 2022[4]. Thời gian không chụp XQ 47,19 phút và có chụp XQ 101,63 phút. Thời gian chờ khám tỷ lệ thuận với số lượng CLS.

KẾT LUẬN

Thời gian chờ khám bệnh trung bình: Thời gian chờ khám bệnh trung bình của NB khám là 54,81 phút; Người bệnh không thực hiện CLS là 36,32 phút, có 1 CLS là 51,55 phút; có 2 CLS là 60,86. Điều này phù hợp Quyết định số 1313/QĐ – BYT về việc “Hướng dẫn Quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh của bệnh viện”.
Một số yếu tố liên quan đến thời gian chờ khám bệnh: Thời điểm đăng kí khám sau 10g30 sáng sẽ có thời gian chờ lâu nhất là 76,46 phút. Vào buồng KB ban đầu chuyên khoa PHCN có thời gian chờ lâu nhất 46,68 phút. Số buồng khám nhiều hơn có thời gian chờ khám dài hơn. Có chụp Xquang thời gian chờ khám dài hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.         Bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang (2020), "Thực trạng thời gian chờ khám bệnh và một số yếu tố ảnh hưởng của người bệnh đến khám tại khoa khám bệnh Bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang năm 2019".
2.         Bệnh viện đa khoa khu vực Tháp Mười (2020), "Báo cáo khảo sát thời gian khám bệnh và khám sức khoẻ bệnh viện đa khoa khu vực Tháp Mười năm 2020".
3.         Bộ Y tế (2013), Quyết định số 1313/QĐ – BYT về việc Hướng dẫn Quy trình khám bệnh  tại khoa khám bệnh của bệnh viện, chủ biên, Hà Nội.
4.         Bùi Thị Thanh Vân (2022), "Khảo sát thực trạng thời gian chờ khám bệnh và một số yếu tố liên quan tại khoa Khám bệnh đa khoa – Bệnh viện TWQĐ 108, năm 2022".
5.         Nguyễn Thanh Vân (2023), "Thời gian chờ khám bệnh tại khoa khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang năm 2023 và một số yếu tố ảnh hưởng".
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc